Sodium Carboxy Methyl Cellulose - CMC
- Công thức: C6H9OCH2COONa
- Ngoại Quan: CMC ở dạng bột màu trắng, không mùi.
- Xuất Xứ: Trung Quốc, Nhật Bản
- Quy Cách: 25kg/Bao
- Phụ thuộc vào giá trị DS tức là mức độ thay thế, giá trị DS cao cho độ hòa tan thấp và nhiệt độ tạo kết tủa thấp hơn do sự cản trở của các nhóm hydroxyl phân cực. Tan tốt ở 400C và 500C.
- Cách tốt nhất để hòa tan nó trong nước là đầu tiên chúng ta trộn bột trong nước nóng, để các hạt cenllulose methyl được phân tán trong nước, khi nhiệt độ hạ xuống chúng ta khuấy thì các hạt này sẽ bị tan ra. Dẫn xuất dưới 0.4 CMC không hòa tan trong nước.
- Khả năng tạo đông: CMC có khả năng tạo đông thành khối vững chắc với độ ẩm rất cao (98%). Độ chắc và tốc độ tạo đông phụ thuộc vào nồng độ CMC, độ nhớt của dung dịch và lượng nhóm acetat thêm vào để tạo đông. Nồng độ tối thiểu để CMC tạo đông là 0.2% và của nhóm acetat là 7% so với CMC.
- Ứng dụng:
- CMC được sử dụng chủ yếu trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm như là một chất tạo độ nhớt, chất ổn định, tạo lớp và cải thiện kết cấu.
- CMC cũng được sử dụng trong chất tẩy rửa như là một chất chống đóng lắng, keo dán, cao su và các loại sơn đánh bóng.
- CMC còn được dùng trong công nghiệp dệt may và sản xuất giấy.
- CMC có nhiều tiện ích thương mại và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, như là một chất phụ gia trong ngành công nghiệp thực phẩm.
- HCHO - Acid Formalin là hợp chất hữu cơ có rất nhiều tên gọi khác nhau như Formaldehyde, formol, methyl aldehyde, methylene oxide, metanal, là andehyde đơn giản nhất…
- Công thức hóa học là HCHO (Còn có Công thức CH2O), là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và có khả năng chuyển sang thể khí ở điều kiện bình thường, không màu, mùi cay xốc, khó ngửi, tan nhiều trong nước (nếu dung dịch này có khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối lượng gọi là formon hay formalin).
Trong tự nhiên, formaldehyde có sẵn trong gỗ, táo, cà chua, khói động cơ, khói thuốc lá, khói đốt gỗ, dầu và khí hóa lỏng (gaz)...
- Tổng hợp: Formaldehyde thường được điều chế từ metanol với chất xúc tác là bạc được đun ở nhiệt độ khoảng 650°C.
- Tên gọi khác: Morbicid Acid, formal, formon, methylene oxide, phocmon, methyl aldehyde, CH2O, Formaldehyde; Formalin.
- Ngoại Quan: Thể lỏng, không màu, trong suốt.
- Qui cách: 220kg/phuyl
- Xuất xứ: Việt Nam
- Ứng dụng:
- Sử dụng để làm chất tẩy uế hay để bảo quản các mẫu sinh vật.
- Sử dụng như là một chất bảo quản cho các vắcxin.
- Sử dụng trong ngành sơn, công nghiệp nhựa dẻo. Formaldehyde là một khối xây dựng thông thường cho sự tổng hợp của các hợp chất phức tạp hơn và vật liệu. Để giảm tiêu thụ gần đúng của các sản phẩm tạo ra từ formaldehyde bao gồm nhựa urea formaldehyde, nhựa melamine, nhựa phenol formaldehyde, nhựa polyoxymethylen, 1,4-butanediol, và diisocyanate diphenyl methylene.
- Là chất khử trùng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản vì nó giết chết hầu hết các vi khuẩn và nấm (bao gồm cả bào tử của chúng). Các giải pháp Formaldehyde được bôi tại chỗ trong y học để làm khô da, chẳng hạn như trong điều trị mụn cóc .
- Sử dụng trong nhiếp ảnh, formaldehyde được sử dụng ở nồng độ thấp cho quá trình của C-41 (phim màu tiêu cực) ổn định trong bước rửa cuối cùng, cũng như trong quá trình E-6 trước khi tẩy bước, để phòng ngừa sự cần thiết của nó trong rửa cuối cùng.
Calcium Chlorirde 96% Min - CaCl2
- Tên hóa chất: Calcium Chloride 96%
- Tên gọi khác: Clorua Canxi hay Canxi Clorua, Calcium Chloride, Canxi Clorua, Canxi (II) Clorua, Canxi Diclorua, E509.
- Công thức: CaCl2.
- Ngoại quan: Rắn trắng hay không màu.
- Quy cách: 25kg/Bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Ứng dụng:
Nuôi trồng thủy sản
- Calcium Chlorirde 96% Min - CaCl2 được sử dụng chủ yếu để cung cấp bổ sung canxi cho ao nuôi.
- Sử dụng để cân bằng độ kiềm và độ PH trong ao nuôi.
Chất làm khô
- Được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua.
Công nghiệp
- Sử dụng như là phụ gia trong hóa dẻo, hỗ trợ tiêu nước trong xử lý nước thải, chất bổ sung trong các thiết bị dập lửa bình cứu hỏa, phụ gia trong kiểm soát tạo xỉ trong các lò cao, cũng như làm chất pha loãng trong các loại thuốc làm mềm vải.
- Sử dụng như là hợp chất làm tan băng.
- Sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông.
Thực phẩm
- Trong công nghệ thực phẩm, Clorua Canxi đóng vai trò như chất điện giải, nó có mặt trong các sản phẩm đồ uống như Pocari sweat, Revie,...Ngoài ra, nó còn được sử dụng như một chất phụ gia bảo quản thực phẩm như rau, củ,...
- Clorua Canxi còn được dụng để ủ bia. Nó có tác dụng điều chỉnh sự thiếu hụt chất khoáng trong nước ủ bia. Giúp tăng hương vị và tạo cảm giác ngọt cho bia.
- Clorua canxi có thể được tiêm khi điều trị bằng đường tĩnh mạch để điều trị hypocalcaemia. Nó còn được sử dụng để xử lí các vết đốt của côn trùng, nổi mề đây, giải độc sulffat magie, chì,...
- Trong nghiên cứu sinh học Clorua Canxi được ứng dụng trong biến đổi gen của các tế bào, giúp ADN xâm nhật vào tế bào dễ dàng hơn.
PAC - Poly Aluminium Cloride
- Tên hóa chất: Poly Aluminium Chloride- PAC 31%
- Tên thương mại: PAC
- Poly Aluminium Chloride (PAC) là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy.
- Hóa chất PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo.
- Công thức hóa hoc: [Al2(OH)nCl6-nXH2O]m - Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin.
- Ngoại Quan: PAC ở dạng bột màu vàng nghệ/ vàng chanh
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Quy cách: 25Kg/Bao
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Tiêu chuẩn | Xử lý nước mềm | Xử lý nước thải |
Al2O3 | % | 30.0 | 30.50 | 30.20 |
B | % | 40 – 49 | 78 | 80 |
pH | % | 3.5 – 5.0 | 3.8 | 3.8 |
Water insoluble | % | 0.3 | 0.1 | 0.2 |
As | % | 0.0002 | 0.00017 | 0.00017 |
Mn | % | 0.0075 | 0.0070 | 0.0070 |
Cr | % | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 |
- Ưu điểm: PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:
- Ứng Dụng:
Xử lý nước, PAC được sử dụng trong lọc nước uống, giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. PAC còn được sử dụng trong công nghiệp bột giấy, giấy.
Na2CO3 - Soda ashlight
- Tên khác: Cacbonat natri, Natron
- Công Thức: Na2CO3
- Ngoại quan: Một tinh thể, Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
- Qui cách: 40-50kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Tính chất
- Natri Cacbonat (Na2CO3) khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 850oC. Na2CO3 tan nhiều trong nước, quá trình tan phát ra nhiều nhiệt do sự tạo thành các hidrat. Từ dung dịch ở nhiệt độ dưới 32,50C, Na2CO3 kết tinh dưới dạng đecachidrat Na2CO3.10H2O. Đây là những tinh thể trong suốt, không màu, dễ tan trong nước.
- Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân làm cho dung dịch có phản ứng kiềm (làm xanh giấy quỳ tím):
- Nhiệt độ nóng chảy: 851oC(Khan)
- Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
- Độ hoà tan trong nước : 22g/100ml (20oC)
- Ứng dụng:
- Muối Natri Cacbonat được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm, giấy,…, đặc biệt được dùng như chất đầu trong điều chế nhiều hợp chất quan trọng của natri như xút ăn da, borax, thủy tinh tan, cromat và đicromat.
- Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.
- Na2CO3 còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
- Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt.
hóa chất soda Na2CO3, hóa chất công nghiệp thủy tinh, natri carbonate, hoa chat natri cacbonat, hóa chất ngành công nghiệp, hóa chất ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất tẩy rữa, cty hóa chất khánh an.
Lẩu là món ăn khoái khẩu của nhiều người. Nhiều khách không biết nhiều nồi lẩu trông có vẻ thơm ngon, bổ dưỡng lại chứa phụ gia thực phẩm và hóa chất độc hại, gây nguy hiểm tới sức khỏe người tiêu dùng. Cách đây ít lâu, chính quyền Trung Quốc phát hiện loại gia vị thường để dùng nấu món lẩu Tứ Xuyên nổi tiếng có trộn hóa chất có khả năng gây ung thư cho người sử dụng. Loại gia vị này có tên là sa tế Tứ Xuyên, là một loại phụ gia khá thịnh hành, thường được người tiêu dùng mua về để bỏ vào nước dùng của món lẩu Tứ Xuyên. Nhờ đó, nước dùng lẩu sẽ dậy lên mùi thơm, vị cay và có màu đỏ hấp dẫn.