hóa chất

 Calcium Chlorirde 96% Min - CaCl2

- Tên hóa chất: Calcium Chloride 96%
- Tên gọi khác: Clorua Canxi hay Canxi Clorua, Calcium Chloride, Canxi Clorua, Canxi (II) Clorua, Canxi Diclorua, E509.
- Công thức: CaCl2.
- Ngoại quan: Rắn trắng hay không màu.
- Quy cách: 25kg/Bao
- Xuất xứ: Trung Quốc

- Ứng dụng:

Nuôi trồng thủy sản

  • Calcium Chlorirde 96% Min - CaCl2 được sử dụng chủ yếu để cung cấp bổ sung canxi cho ao nuôi.
  • Sử dụng để cân bằng độ kiềm và độ PH trong ao nuôi.

Chất làm khô

  • Được sử dụng để cho vào các ống làm khô để loại bỏ hơi ẩm trong không khí trong khi vẫn cho khí đi qua.

Công nghiệp

  • Sử dụng như là phụ gia trong hóa dẻo, hỗ trợ tiêu nước trong xử lý nước thải, chất bổ sung trong các thiết bị dập lửa bình cứu hỏa, phụ gia trong kiểm soát tạo xỉ trong các lò cao, cũng như làm chất pha loãng trong các loại thuốc làm mềm vải.
  • Sử dụng như là hợp chất làm tan băng.
  • Sử dụng trong phối trộn bê tông nhằm tăng nhanh quá trình ổn định ban đầu của bê tông.

Thực phẩm

  • Trong công nghệ thực phẩm, Clorua Canxi đóng vai trò như chất điện giải, nó có mặt trong các sản phẩm đồ uống như Pocari sweat, Revie,...Ngoài ra, nó còn được sử dụng như một chất phụ gia bảo quản thực phẩm như rau, củ,...
  • Clorua Canxi còn được dụng để ủ bia. Nó có tác dụng điều chỉnh sự thiếu hụt chất khoáng trong nước ủ bia. Giúp tăng hương vị và tạo cảm giác ngọt cho bia.
Y học
  • Clorua canxi có thể được tiêm khi điều trị bằng đường tĩnh mạch để điều trị hypocalcaemia. Nó còn được sử dụng để xử lí các vết đốt của côn trùng, nổi mề đây, giải độc sulffat magie, chì,...  
  • Trong nghiên cứu sinh học Clorua Canxi được ứng dụng trong biến đổi gen của các tế bào, giúp ADN xâm nhật vào tế bào dễ dàng hơn.


 

PAC - Poly Aluminium Cloride

- Tên hóa chất: Poly Aluminium Chloride- PAC 31%
- Tên thương mại: PAC

  • Poly Aluminium Chloride (PAC) là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy.
  • Hóa chất PAC đang tạo ra một bước đột phá mới trong công nghệ xử lí nước hiện nay.Với chất lượng ngày càng được nâng cao để phù hợp với mục đích sử dụng của các công ty, các doanh nghiệp và cùng với một mức giá hợp lí, hứa hẹn sẽ là hóa chất chiếm thị phần cao trong lĩnh vực xử lí nước trong những năm tiếp theo. 

- Công thức hóa hoc: [Al2(OH)nCl6-nXH2O]m - Thành phần hóa học cơ bản là Poly Aluminium Chloride, có thêm chất khử trùng gốc Chlorin.
- Ngoại Quan: PAC ở dạng bột màu vàng nghệ/ vàng chanh
- Xuất Xứ: Trung Quốc
- Quy cách: 25Kg/Bao
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: 

Chỉ tiêu
Đơn vị
Tiêu chuẩn
Xử lý nước mềm
Xử lý nước thải
Al2O3
%
30.0
30.50
30.20
B
%
40 – 49
78
80
pH
%
3.5 – 5.0
3.8
3.8
Water insoluble
%
0.3
0.1
0.2
As
%
0.0002
0.00017
0.00017
Mn
%
0.0075
0.0070
0.0070
Cr
%
0.0005
0.0005
0.0005
     - Sử dụng:
Pha chế thành dung dịch 5 – 10% và châm vào nước nguồn cần xử lý.
Liều lượng dùng xử lý nước mềm: 1 – 10 g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.
Liều lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt…): 20 – 200 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

Ưu điểm:  PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:
Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.
PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.
PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu.
Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.
Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.
Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.
Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm với PAC là PAM (Poly Acryl Amide)

Ứng Dụng:

Xử lý nước, PAC được sử dụng trong lọc nước uống, giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. PAC còn được sử dụng trong công nghiệp bột giấy, giấy.

 


Na2CO3 - Soda ashlight 

- Tên khác: Cacbonat natri, Natron
- Công Thức: Na2CO3

- Ngoại quan: Một tinh thể, Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
- Qui cách: 40-50kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc


- Tính chất

  • Natri Cacbonat (Na2CO3) khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 850oC. Na2CO3 tan nhiều trong nước, quá trình tan phát ra nhiều nhiệt do sự tạo thành các hidrat. Từ dung dịch ở nhiệt độ dưới 32,50C, Na2CO3 kết tinh dưới dạng đecachidrat Na2CO3.10H2O. Đây là những tinh thể trong suốt, không màu, dễ tan trong nước.
  • Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân làm cho dung dịch có phản ứng kiềm (làm xanh giấy quỳ tím):

thuy phan Na2CO3

  • Nhiệt độ nóng chảy: 851oC(Khan)
  • Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
  • Độ hoà tan trong nước : 22g/100ml (20oC)​

- Ứng dụng:

  • Muối Natri Cacbonat được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm, giấy,…, đặc biệt được dùng như chất đầu trong điều chế nhiều hợp chất quan trọng của natri như xút ăn da, borax, thủy tinh tan, cromat và đicromat.
  • Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.
  • Na2CO3 còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.
  • Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt.

hóa chất soda Na2CO3hóa chất công nghiệp th​ủy tinhnatri carbonatehoa chat natri cacbonat, hóa chất ngành công nghiệphóa chất ngành công nghiệp thực phẩmhóa chất tẩy rữacty hóa chất khánh an.

 Axit flohydric - HF

- Tên sản phẩm: Axit flohydric 
- Tên gọi khác: fluoric acid; fluohydric acid
- Công thức hóa học: HF
- Ngoại quan: dung dịch không màu.
- Quy cách: 35kg/Can, 220kg/phuy
- Số CAS: 7664-39-3
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Mô tả: 

  • Axít flohiđriclà một dung dịch của  hydrogen fluoride (HF) trong nước. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer (ví dụ: teflon) và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người ta biết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng với SiO2, thành phần chính của kính.
  • Bởi tính chất phản ứng mạnh với kính, axit flohidric thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon. Nó cũng đặc trưng bởi khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các á kim. 

- Ứng dụng:

  • Lọc dầu.
  • Sản xuất hợp chất organofluorine
  • Việc sử dụng chủ yếu của axit HF là trong hóa organofluorine .
  • Sản xuất  florua
  • Chất ăn mòn và làm sạch
  • Khả năng của acid HF để hòa tan các oxit kim loại là cơ sở của một số ứng dụng. Nó loại bỏ các tạp chất oxit từ thép không gỉ, một quá trình được gọi là tẩy, và các tấm wafersilicon  trong ngành công nghiệp chất  bán dẫn .
  • Axit HF được sử dụng trước khi vận hành nồi hơi sản xuất hơi nước áp suất cao.
  • Ứng dụng phá đá.
  • Pha loãng axít flohiđric (1-3% khối lượng) được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí  trong hỗn hợp với axit (HCl hoặc acid hữu cơ) để kích thích sản xuất của nước, dầu, và các giếng khí đốt đặc biệt, nơi đá sa thạch được tham gia.
  • Acid HF cũng được sử dụng bởi một số nhà sưu tập các chai thủy tinh cổ để loại bỏ cái gọi là 'bệnh' từ thủy tinh, gây ra bởi axit (thường là trong đất chai được chôn cất tại) tấn công các nội dung soda của kính.